Thủ tục làm sổ đỏ lần đầu 2025: Giấy tờ? Chi phí cần thiết?

20/01/2025

Trong bối cảnh hiện nay, thủ tục làm Sổ đỏ lần đầu là một trong những quy trình mà người dân gặp nhiều khó khăn nhất. Bám sát Luật Đất đai hiện hành, bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết thủ tục làm sổ đỏ lần đầu 2025: Giấy tờ? Chi phí cần thiết?...để bất kỳ ai cũng có thể hoàn thành.

1. Sổ đỏ và Sổ hồng là gì?

Sổ đỏ và Sổ hồng là các thuật ngữ mà người dân thường dùng để chỉ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất, dựa trên màu sắc của Giấy chứng nhận.

Theo Khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực từ ngày 01/8/2024), quy định như sau:

"Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là văn bản pháp lý chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp của tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng và sở hữu. Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận bao gồm nhà ở và các công trình xây dựng theo quy định của pháp luật. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện theo các quy định của Luật này mang lại giá trị pháp lý tương đương với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất."

Vì vậy, kể từ ngày 01/8/2024, Sổ đỏ và Sổ hồng sẽ được sử dụng như cách gọi để chỉ các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, thay thế cho cụm từ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” như trước đây.

Thủ tục làm sổ đỏ lần đầu 2025: Giấy tờ? Chi phí cần thiết?

>>> Hướng dẫn: Cách phân biệt sổ đỏ, sổ hồng cực đơn giản

2. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận lần đầu

Theo Điều 28 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, hồ sơ cần chuẩn bị để thực hiện thủ tục xin cấp Sổ đỏ được quy định như sau:

Trường hợp 1: Người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân hoặc cộng đồng dân cư.

  • Đơn đăng ký đất đai và tài sản gắn liền theo Mẫu số 04/ĐK kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP (mẫu này cũng áp dụng cho người Việt Nam sống ở nước ngoài).
  • Một trong các giấy tờ sau:

Giấy tờ về quyền sử dụng đất mà cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ đã cấp cho người sử dụng đất trước ngày 15/10/1993, bao gồm: Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà ở gắn liền với đất đã được UBND cấp xã xác nhận trước ngày 15/10/1993, hoặc Giấy tờ về di dân xây dựng khu kinh tế mới, giấy tờ liên quan đến di dân tái định cư được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt có tên của người sử dụng đất, và Giấy tờ tạm giao đất từ UBND cấp huyện hoặc cấp tỉnh... (dựa trên Điều 137 Luật Đất đai 2024); Giấy phép xây dựng nhà ở/xây dựng có thời hạn; hợp đồng mua bán nhà thuộc sở hữu nhà nước; giấy tờ về giao dịch mua bán, tặng cho, đổi hoặc thừa kế nhà đã có chứng nhận của công chứng hoặc xác nhận của UBND có thẩm quyền (đối với giao dịch trước 01/7/2006)... (dựa theo khoản 1, 5 Điều 148 Luật Đất đai 2024); Giấy phép xây dựng công trình/giấy phép xây dựng có thời hạn; giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng ngoại trừ trường hợp Nhà nước đã quản lý hoặc bố trí sử dụng; giấy tờ về mua bán, tặng cho hoặc thừa kế công trình xây dựng... (dựa vào khoản 1, 5 Điều 149 Luật Đất đai 2024); Nộp thêm giấy tờ về chuyển quyền sử dụng đất và giấy chứng nhận đã được cấp cho phần diện tích tăng thêm trong trường hợp đất gốc đã có giấy tờ theo Điều 137 của Luật Đất đai 2024;

  • Giấy tờ liên quan đến việc thừa kế quyền sử dụng đất mà chưa được cấp Sổ đỏ.
  • Giấy tờ về việc thừa kế quyền sử dụng đất và các giấy tờ liên quan đến việc chuyển quyền khi đã nhận thừa kế.
  • Giấy tờ liên quan đến giao đất không đúng thẩm quyền hoặc giấy tờ mua, hóa giá, nhận thanh lý, phân phối nhà ở, công trình có đất (nếu có).
  • Giấy tờ liên quan đến việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai (nếu có).
  • Hợp đồng, văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án xác lập quyền đối với thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí và kích thước thửa đất (nếu có đăng ký quyền đối với thửa đất liền kề).
  • Văn bản xác nhận các thành viên hộ gia đình có quyền sử dụng đất chung (đối với trường hợp đất do hộ gia đình đang sử dụng).
  • Mảnh trích đo bản đồ địa chính của thửa đất (nếu có).
  • Hồ sơ thiết kế xây dựng được cơ quan chuyên môn thẩm định hoặc văn bản chấp thuận nghiệm thu hoàn thành công trình (nếu thuộc trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 149 của Luật Đất đai 2024).
  • Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, có biện pháp khắc phục là đăng ký đất đai; chứng từ về việc nộp phạt từ người sử dụng đất (đối với trường hợp tại điểm a khoản 6 Điều 25 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP - hộ gia đình cá nhân sử dụng đất không đúng mục đích).
  • Chứng từ chứng minh thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ về miễn giảm nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất và tài sản gắn liền (nếu có).
  • Giấy tờ chuyển nhượng có chữ ký của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng (trong trường hợp chuyển quyền mà chưa thực hiện thủ tục theo quy định).
  • Giấy xác nhận của cơ quan thẩm quyền về nhà ở, công trình xây dựng đủ điều kiện tồn tại (đối với trường hợp xin cấp giấy chứng nhận phải xin cấp phép xây dựng).

Thủ tục làm sổ đỏ lần đầu 2025: Giấy tờ? Chi phí cần thiết?

>>> Tham khảo: Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu với hướng dẫn chi tiết

Trường hợp 2: Đối với người sử dụng đất, tài sản gắn liền trong nước, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức kinh tế có vốn nước ngoài, người gốc Việt Nam sống ở nước ngoài nhận thừa kế quyền sử dụng đất.

  • Đơn đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 05/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP.
  • Một trong các giấy tờ theo Điều 137; khoản 1, 5 Điều 148; khoản 1, 5 Điều 149 Luật Đất đai 2024 đã liệt kê ở trường hợp 1: Giấy tờ về quyền sử dụng đất mà cơ quan thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp trước 15/10/1993; Giấy phép xây dựng nhà có thời hạn...
  • Giấy tờ chứng nhận người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận thừa kế quyền sử dụng đất.
  • Sơ đồ hoặc trích lục bản đồ địa chính của thửa đất (nếu có); mảnh trích đo bản đồ địa chính của thửa đất (nếu có) đối với người gốc Việt Nam định cư nước ngoài.
  • Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 05a/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP cho trường hợp tổ chức trong nước/tôn giáo/tôn giáo trực thuộc đang sử dụng đất.
  • Quyết định vị trí đóng quân/văn bản giao cơ sở nhà đất hoặc địa điểm công trình quốc phòng được phê duyệt cho đơn vị quân đội, công an, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc QĐND và CAND; doanh nghiệp nhà nước do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an giao quản lý, sử dụng đất và công trình gắn liền.
  • Hồ sơ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn thẩm định hoặc văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, đối với chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp (nếu không có giấy tờ theo quy định tại Điều 149 của Luật Đất đai 2024 hoặc công trình thuộc trường hợp miễn giấy phép xây dựng).
  • Chứng từ chứng minh thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ về miễn giảm nghĩa vụ tài chính về đất và tài sản gắn liền (nếu có).

Trường hợp 3: Giao đất để quản lý

  • Đối với người được giao quản lý đất theo khoản 1, 2, 3 Điều 7 Luật Đất đai 2024 (như tổ chức quản lý công trình công cộng, quản lý đất mặt nước sông, tổ chức kinh tế được giao quản lý đất thực hiện dự án đầu tư...), hồ sơ bao gồm:
    • Đơn đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 05/ĐK Nghị định 101/2024/NĐ-CP.
    • Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 05b/ĐK Nghị định 101/2024/NĐ-CP.
  • Đối với người được giao quản lý đất theo khoản 4 Điều 7 Luật Đất đai 2024 (đất giao cho cộng đồng dân cư quản lý), hồ sơ bao gồm:
    • Đơn đăng ký đất đai và tài sản gắn liền theo Mẫu số 04/ĐK Nghị định 101/2024/NĐ-CP.
    • Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 05b/ĐK Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

Lưu ý:

  • Trường hợp có nhiều người chung quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng ý cấp chung một Giấy chứng nhận thì cần nộp thêm văn bản thỏa thuận.
  • Nếu người yêu cầu đăng ký cấp giấy chứng nhận thực hiện thủ tục thông qua người đại diện hợp pháp thì phải có văn bản về đại diện theo quy định.

Thủ tục làm sổ đỏ lần đầu 2025: Giấy tờ? Chi phí cần thiết?

>>> Giải đáp thắc mắc: Đất cấp Sổ đỏ lần đầu có bắt buộc phải ký giáp ranh hay không?

3. Thủ tục xin cấp Sổ đỏ lần đầu cho cá nhân và hộ gia đình đang sử dụng đất

Theo Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP và Quyết định 2124/QĐ-BTNMT, quy trình cấp Giấy chứng nhận lần đầu được thực hiện qua các bước sau đây:

3.1. Thủ tục xin cấp Sổ đỏ lần đầu trực tiếp

Bước 1: Nộp hồ sơ

Theo khoản 1 Điều 31 và điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, hộ gia đình và cá nhân cần nộp một bộ hồ sơ đến bộ phận một cửa theo quy định của UBND cấp tỉnh về việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại cấp tỉnh, huyện, xã.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Cơ quan tiếp nhận sẽ nhận hồ sơ và hẹn thời gian trả kết quả cho người nộp. Sau đó, hồ sơ sẽ được chuyển đến UBND cấp xã.

Bước 3: UBND cấp xã thực hiện

UBND cấp xã sẽ xác nhận tình trạng sử dụng đất, bao gồm việc có hay không có nhà ở và công trình xây dựng; tình hình tranh chấp nếu có.

Cụ thể, UBND cấp xã sẽ xác nhận các nội dung như sau tùy theo từng trường hợp:

  • Nếu có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất thì xác nhận đất đang sử dụng ổn định.
  • Nếu không có giấy tờ, xác nhận nguồn gốc và tình trạng sử dụng ổn định.
  • Nếu có yêu cầu công nhận cho mục đích phi nông nghiệp thì xác nhận tính hợp pháp theo quy hoạch.
  • Nếu có hành vi lấn chiếm hành lang bảo vệ công trình thì xác nhận sự phù hợp với quy hoạch.
  • Nếu lấn chiếm đất nông, lâm trường đã được giao, xác nhận sự phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp.

Khi thực hiện xác nhận, UBND cấp xã dựa vào quy hoạch có hiệu lực vào thời điểm xác minh. Nếu người sử dụng đất có nhu cầu cấp Sổ đỏ, UBND sẽ niêm yết công khai thông tin tại trụ sở UBND cấp xã và khu dân cư nơi có đất trong 15 ngày, đồng thời lắng nghe các ý kiến phản hồi (nếu có). Nếu không có nhu cầu, chỉ cần xác nhận thông tin.

Bước 4: Kiểm tra, đo đạc

Cơ quan chức năng quản lý đất đai cấp huyện sẽ thực hiện các công việc sau:

  • Trích lục bản đồ địa chính nếu đã có.
  • Nếu chưa có bản đồ địa chính và hồ sơ đã có mảnh trích đo, yêu cầu Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra và ký duyệt.
  • Nếu hồ sơ chưa có mảnh trích đo, đề nghị Chi nhánh VPĐKĐĐ thực hiện trích đo.

Chi nhánh VPĐKĐĐ phải tiến hành kiểm tra hoặc đo đạc trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận yêu cầu (chi phí do người sử dụng đất thanh toán).

  • Nếu người sử dụng đất mong muốn chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng mà không có giấy tờ rõ ràng thì sẽ gửi văn bản lấy ý kiến từ cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện trong vòng không quá 3 ngày làm việc.
  • Kiểm tra xem có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận không.
  • Chuyển thông báo xác nhận về kết quả đăng ký đất đai bằng Mẫu số 03/ĐK đến nơi nộp hồ sơ đối với trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận.

Ngoài ra, hồ sơ sẽ được chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu đất đai.

Nếu đủ điều kiện, sẽ gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính theo Mẫu số 12/ĐK đến cơ quan thuế để thông báo nghĩa vụ tài chính cần thực hiện.

Bước 5: Thực hiện nghĩa vụ tài chính

Người dân cần lưu ý những điều sau:

  • Khi nhận được thông báo từ chi cục thuế, hộ gia đình hoặc cá nhân sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính theo thông báo, bao gồm: lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ (nếu có).
  • Sau khi thanh toán, hãy giữ hóa đơn, chứng từ để xác nhận đã thực hiện nghĩa vụ tài chính khi nhận Giấy chứng nhận.

Lưu ý: Giấy chứng nhận chỉ được cấp khi đã hoàn thành tất cả các khoản thanh toán, trừ trường hợp ghi nợ tiền sử dụng đất.

Bước 6: Nhận kết quả

Theo Điều 36 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, sau khi nhận thông báo về nghĩa vụ tài chính (hoặc được ghi nợ), cơ quan quản lý đất đai cấp huyện thực hiện các bước sau:

  • Lập tờ trình theo Mẫu số 09/ĐK trình UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận. Nếu là thuê đất, sẽ trình UBND cấp huyện ký quyết định cho thuê và ký Giấy chứng nhận.
  • Chuyển Giấy chứng nhận và hợp đồng thuê đất (nếu có) cho cơ quan tiếp nhận để trao cho người sử dụng đất.
  • Hồ sơ cùng bản sao Giấy chứng nhận cũng sẽ được gửi đến VPĐKĐĐ để cập nhật và điều chỉnh hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai.

Thủ tục làm sổ đỏ lần đầu 2025: Giấy tờ? Chi phí cần thiết?

>>> Tìm hiểu: Quyết định 71/2024/QĐ-UBND về Bảng giá đất TP Hà Nội

3.2. Thủ tục xin cấp Sổ đỏ lần đầu qua phương thức trực tuyến

Bước 1: Nộp hồ sơ

Đối với các tỉnh có Cổng dịch vụ công trực tuyến, người sử dụng đất nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công của địa phương. Hồ sơ cần số hóa từ bản chính hoặc bản sao đã được công chứng, chứng thực.

Theo khoản 3 Điều 48 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, người sử dụng đất sẽ nhập thông tin vào Đơn đăng ký đất đai điện tử đã được xác định trên Cổng dịch vụ công. Kèm theo đó là hồ sơ, tài liệu tương ứng.

Bước 2: Giải quyết hồ sơ

Sau khi nộp, hệ thống sẽ gửi phản hồi cho người yêu cầu qua Cổng dịch vụ công, email hoặc các phương tiện điện tử khác. Cơ quan có trách nhiệm sẽ tiến hành các trình tự, thủ tục hành chính theo quy định như khi nộp trực tiếp.

Bước 3: Hoàn thành nghĩa vụ tài chính

Nếu hồ sơ hợp lệ, người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính. Họ có thể thanh toán các khoản thuế, phí qua hai hình thức: trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công.

Bước 4: Nhận kết quả

Kết quả đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu sẽ được trả tại:

  • Cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
  • Qua dịch vụ bưu chính công ích; hoặc
  • Địa điểm theo yêu cầu đối với hồ sơ đăng ký đất đai.

Lưu ý: Nếu cần kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc gặp trục trặc khác làm chậm thời gian trả kết quả, cơ quan tiếp nhận sẽ phải thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu với lý do cụ thể.

(Tính đến thời điểm hiện tại, thủ tục làm Sổ đỏ lần đầu online chưa được áp dụng tại địa phương nào).

3.3. Thời gian giải quyết

Theo khoản 1 và 10 Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, thời gian giải quyết được quy định như sau:

  • Đăng ký lần đầu quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền tối đa là 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận không quá 3 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ.
  • Đối với các khu vực miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa và có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, thời gian tăng thêm 10 ngày làm việc.
  • Thời gian nêu trên không bao gồm thời gian xác định nghĩa vụ tài chính, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính, thời gian xem xét các trường hợp đất vi phạm pháp luật, thời gian công bố công khai, và các quy trình khác liên quan.

Thủ tục làm sổ đỏ lần đầu 2025: Giấy tờ? Chi phí cần thiết?

>>> Tham khảo: Lời khuyên từ luật sư chuyên nghiệp về Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu

4. Chi phí cấp Sổ đỏ mới nhất

Người yêu cầu cần nộp một số khoản chi phí bao gồm: lệ phí trước bạ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có) và phí thẩm định hồ sơ.

4.1. Tiền sử dụng đất

Không phải tất cả các trường hợp cấp Giấy chứng nhận đều cần nộp tiền sử dụng đất.

4.2. Lệ phí trước bạ

Theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Thông tư 13/2022/TT-BTC, mức lệ phí trước bạ áp dụng cho nhà đất khi đăng ký quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở vẫn giữ nguyên, cụ thể là: 0,5%.

Cách tính lệ phí trước bạ như sau: Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ

 

Áp dụng theo công thức trên, số tiền cần nộp như sau:

Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Giá 1m2 đất theo Bảng giá đất x Diện tích được cấp sổ)

Giá tính lệ phí trước bạ là giá đất theo Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm kê khai. Diện tích đất tính lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp mà Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan Thuế.

Ví dụ: Ông A có thửa đất diện tích 100m2, giá đất tại vị trí thửa đất của ông A là 02 triệu đồng/m2. Khi nhận Giấy chứng nhận, ông A sẽ phải nộp lệ phí trước bạ là:

Lệ phí trước bạ = (02 triệu đồng x 100m2) x 0,5% = 01 triệu đồng.

4.3. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quy định, do đó mức thu có thể khác nhau giữa các tỉnh, thành.

4.4. Phí thẩm định hồ sơ

Theo điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, được sửa đổi bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC, quy định như sau:

“Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu cho công việc thẩm định hồ sơ, đảm bảo các điều kiện cần thiết để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền, bao gồm cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp.”

Phí thẩm định do HĐND cấp tỉnh quy định, do vậy một số tỉnh có thể không thu phí khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu.

Ngoài ra, người dân có thể phải chi trả thêm cho việc đo đạc.

Thủ tục làm sổ đỏ lần đầu 2025: Giấy tờ? Chi phí cần thiết?

>>> Cập nhật: Chi phí phải nộp khi cấp Sổ đỏ cho đất lấn chiếm

5. Cách xử lý khi bị chậm cấp Giấy chứng nhận

Theo Điều 237 Luật Đất đai năm 2024, khi quá thời hạn cấp Giấy chứng nhận, người dân có quyền thực hiện khiếu nại hoặc khởi kiện đối với quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính liên quan đến quản lý đất đai.

5.1. Khiếu nại

Khiếu nại có thể thực hiện theo một trong hai hình thức:

Hình thức 1: Khiếu nại bằng đơn

  • Bước 1. Chuẩn bị đơn khiếu nại. Theo Điều 8 Luật Khiếu nại 2011, nội dung đơn khiếu nại cần bao gồm:
    • Ngày tháng năm làm đơn khiếu nại.
    • Tên và địa chỉ của người khiếu nại.
    • Tên và địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại.
    • Nội dung và lý do khiếu nại, tài liệu liên quan và yêu cầu giải quyết.
    • Người khiếu nại phải ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn.
  • Bước 2. Gửi cho Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường.

Hình thức 2: Khiếu nại trực tiếp

Người khiếu nại có thể đến nộp trực tiếp. Người tiếp nhận khiếu nại sẽ hướng dẫn và ghi lại nội dung khiếu nại.

5.2. Khởi kiện tại Tòa án nhân dân

  • Đối tượng khởi kiện bao gồm quyết định hành chính hoặc hành vi chậm cấp Giấy chứng nhận mặc dù đã đủ điều kiện.
  • Theo Điều 31 Luật Tố tụng Hành chính 93/2015/QH13, hộ gia đình, cá nhân có thể nộp đơn khởi kiện tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Trên thực tế, việc thực hiện hai quyền này thường gặp khó khăn do nhiều người chưa hiểu rõ về quyền lợi và cách thức thực hiện.

Thủ tục làm sổ đỏ lần đầu 2025: Giấy tờ? Chi phí cần thiết?

>>> Xem thêm: 5 Điều cần biết khi sử dụng đất không có sổ đỏ để tránh rủi ro

Thủ tục cấp Sổ đỏ lần đầu 2025 được cập nhật theo quy định mới nhất. Quy trình làm sổ đỏ mới nhất này không quá phức tạp nếu bạn nắm rõ các bước và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần thiết. Đảm bảo thực hiện nghĩa vụ tài chính và tuân thủ các quy định để tránh gặp rắc rối khi xin cấp Giấy chứng nhận.

Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu, đừng ngần ngại liên hệ tới Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ theo số hotline 0966.22.7979 hoặc ghé thăm văn phòng trực tiếp để được tư vấn chi tiết.

>>> Hướng dẫn: Cách kiểm tra thời hạn sử dụng đất trên mẫu Sổ đỏ mới.

 

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

 

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

 

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục

Kính gửi Quý khách hàng, đối tác

Kính gửi Quý khách hàng, đối tác

Lời đầu tiên, VPCC Nguyễn Huệ xin chân thành cảm ơn Quý khách hàng đã tin tưởng và sử dụng dịch vụ của chúng tôi trong suốt thời gian qua.