Quy định pháp luật về hợp đồng đặt cọc: Hiểu rõ để không bị thiệt

16/05/2025

Hợp đồng đặt cọc là một phần quan trọng trong giao dịch dân sự tại Việt Nam, đóng vai trò như một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ giữa các bên. Bài viết dưới đây sẽ đi sâu vào các quy định pháp luật về hợp đồng đặt cọc theo Bộ luật Dân sự 2015, cùng những yếu tố mà bạn cần lưu ý khi tham gia vào thỏa thuận này.

đặt cọc

1.1. Khái niệm

Hợp đồng đặt cọc trong một khoảng thời gian nhất định.

đặt cọc không chỉ nhằm mục đích bảo đảm về mặt tài chính mà còn thể hiện sự tin tưởng và cam kết của các bên đối với việc thực hiện những nghĩa vụ đã thỏa thuận.

đặt cọc

  • đặt cọc có thể bị tuyên bố vô hiệu.
  • Đối tượng: Tài sản đặt cọc không chỉ là tiền mà còn có thể là kim khí quý, đá quý, ô tô hoặc các tài sản khác có giá trị, ngoại trừ tài sản cấm hoặc hạn chế lưu thông, như ma túy hay vũ khí. Điều này cung cấp sự linh hoạt cho bên đặt cọc trong việc lựa chọn loại tài sản để bảo đảm.
  • , bên kia sẽ có quyền giữ lại tài sản đặt cọc như một khoản bồi thường.

đặt cọc

  • được giao kết thành công. Nếu bên nhận đặt cọc không thực hiện nghĩa vụ, bên đặt cọc có quyền yêu cầu phạt cọc theo quy định.
  • về phạt vi phạm nếu có.

1.4. Lời khuyên khi tham gia giao dịch đặt cọc

  • , đặc biệt là mức phạt vi phạm và quy trình giải quyết tranh chấp.
  • Tư vấn pháp lý: Để đảm bảo quyền lợi, các bên nên tìm đến các luật sư hoặc văn phòng công chứng đặt cọc.

Quy định pháp luật về hợp đồng đặt cọc

>>> Cập nhật: Các Mẫu Hợp đồng đặt cọc phổ biến và quy định liên quan.

đặt cọc

2.1. Các quy định chính trong Bộ luật Dân sự

Theo Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015, đặt cọc là giao dịch giữa hai bên với các quyền và nghĩa vụ được phân định rõ ràng. Cụ thể:

Quyền và nghĩa vụ

, tài sản cọc sẽ thuộc về bên nhận đặt cọc. Điều khoản này xác định rõ ràng tác động của việc đặt cọc trong các giao dịch dân sự và giúp bảo vệ quyền lợi của các bên.

Nội dung thỏa thuận đặt cọc

Nhằm tạo ra một khung pháp lý vững chắc, Điều 402 quy định về nội dung của thỏa thuận đặt cọc bao gồm các yếu tố sau:

  • Thông tin chi tiết về các bên tham gia thỏa thuận.
  • Tài sản được đặt cọc, bao gồm loại và giá trị của tài sản.
  • Mục đích đặt cọc, tức lý do thực hiện thỏa thuận.
  • .
  • .
  • Điều khoản liên quan đến việc giải quyết tranh chấp để giảm thiểu xung đột trong trường hợp xảy ra bất đồng ý kiến.

, nhằm xác định hậu quả pháp lý nếu một bên không thực hiện đúng nghĩa vụ.

2.2. Điều kiện có hiệu lực của thỏa thuận đặt cọc

đặt cọc sẽ có hiệu lực khi đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đúng hình thức pháp lý đặt cọc có thể được lập bằng văn bản, bằng lời nói hoặc bằng hành động khẳng định quyền và nghĩa vụ của các bên, tuy nhiên, việc lập bằng văn bản sẽ giúp đảm bảo tính pháp lý và dễ dàng trong việc chứng minh khi cần thiết.
  • Người giao kết có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi phải đủ tuổi (từ 18 tuổi trở lên) và không có vấn đề về tâm thần hoặc bất kỳ trở ngại nào khác ảnh hưởng đến khả năng ra quyết định.
  • Nội dung không vi phạm quy định pháp luật hoặc đạo đức xã hội không được thực hiện liên quan đến những tài sản cấm hay nội dung vi phạm các quy định của pháp luật hoặc chuẩn mực xã hội cơ bản.
  • Các bên tự nguyện ký kết mà không bị ép buộc hay lừa dối phải dựa trên sự đồng thuận và tự nguyện của các bên, tức là không có một bên nào bị buộc phải tham gia hoặc không được thông tin đầy đủ.

2.3. Những vướng mắc và bất cập trong thực tiễn

  • đặt cọc có hiệu lực, tạo điều kiện cho những tranh cãi phát sinh.
  • Giá trị phạt cọc: Hiện tại chưa có quy định cụ thể về mức tối thiểu hoặc tối đa cho giá trị đặt cọc và phạt cọc, dẫn đến khó khăn cho bên yêu cầu phạt cọc.
  • bị coi là vô hiệu.

Các bên cần thường xuyên cập nhật quy định để tránh các rủi ro khi tham gia giao dịch đặt cọc.

Quy định pháp luật về hợp đồng đặt cọc

>>> Tìm hiểu về: Hợp đồng đặt cọc nhà đất.

đặt cọc theo quy định

đặt cọc chuẩn pháp luật

đặt cọc có giá trị pháp lý và tránh rủi ro trong quá trình thực hiện, bạn cần tuân thủ các bước sau đây:

  • đặt cọc" rõ ràng.
  • Thông tin các bên tham gia
    • Bên đặt cọc: Họ và tên, ngày sinh, số CCCD/Hộ chiếu, địa chỉ.
    • Bên nhận đặt cọc: Họ và tên, ngày sinh, số CCCD/Hộ chiếu, địa chỉ.
  • Thông tin tài sản đặt cọc
    • Loại tài sản: Tiền, kim khí quý, đá quý hay tài sản khác.
    • Giá trị tài sản đặt cọc.
    • Hình thức tài sản đặt cọc (tiền mặt, chuyển khoản, khác).
  • .
  • Thời gian đặt cọc: Thời hạn đặt cọc cụ thể để hai bên dễ dàng theo dõi.
  • .
  • .
  • Giải quyết tranh chấp: Phương thức và địa điểm giải quyết tranh chấp, nếu có phát sinh.
  • , địa điểm, thời gian và chữ ký của hai bên.

đặt cọc tham khảo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

=====o0o=====

 

ĐẶT CỌC

 

- Căn cứ Bộ luật Dân sự Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;

- Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;

.

 

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ………, tại ……………………. các bên gồm:          

 

BÊN ĐẶT CỌC (BÊN A): Bao gồm

 

Ông: .......................................................... Sinh ngày: .....................................

CCCD số: ........................ do ............................. cấp ngày ..............................

Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................................

 

Bà: .......................................................... Sinh ngày: .....................................

CCCD số: ........................ do ............................. cấp ngày ..............................

Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................................

 

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (BÊN B): Bao gồm

 

Ông: .......................................................... Sinh ngày: .....................................

CCCD số: ........................ do ............................. cấp ngày ..............................

Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................................

 

Bà: .......................................................... Sinh ngày: .....................................

CCCD số: ........................ do ............................. cấp ngày ..............................

Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................................

 

Ông …..................................... và Bà .......................................... là vợ chồng theo Giấy chứng nhận kết hôn số: ……….. do UBND ………….. cấp ngày .… tháng …. năm ………..

 

XÉT RẰNG

 

Bên B là chủ sở hữu quyền sử dụng đất và tài sản trên đất là ngôi nhà .... tầng tại Số …. ngõ ............... đường …......, phường …………………, quận ..................,Tp ............... được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ........ ngày .… tháng …. năm ………..

 

Bên B có nhu cầu chuyển nhượng và Bên A có nhu cầu nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản trên đất nói trên.

 

này, với các điều khoản và điều kiện dưới đây:

 

ĐIỀU 1: TÀI SẢN ĐẶT CỌC

 

Bên A đặt cọc cho Bên B bằng tiền mặt với số tiền là .................. VNĐ (Bằng chữ: ................................................................................).

 

.

 

ĐIỀU 2: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

 

này.

 

ĐIỀU 3: ThỜI HẠN ĐẶT CỌC

 

Thời hạn đặt cọc là: ..................,kể từ ngày .… tháng …. năm ………..;

 

chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại Văn phòng công chứng .................................. trừ trường hợp ngày tiếp theo đó là ngày chủ nhật hoặc ngày Lễ, Tết hoặc các bên có thỏa thuận khác.

 

ĐIỀU 4: THÔNG TIN VÀ GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN TRÊN ĐẤT

 

1. Thửa đất:

- Thửa đất số: .......................... tờ bản đồ địa chính số: ..................... ;

- Địa chỉ: ............................................................................................... ;

- Diện tích: .................... m2;

- Hình thức sử dụng: Riêng ......................, Chung ............... ;

- Mục đích sử dụng: ............................ ;

- Thời hạn sử dụng: ....................;

 

Nhà ở: ………………………………………………………………………………………………..

 

2. Giá chuyển nhượng: ..................... VNĐ (Bằng chữ: .......................................................)

 

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

 

và tài sản gắn liền với đất từ Bên B sang Bên A;

này (mục đích đặt cọc không đạt được);

đặt cọc;

này;

- Các quyền và nghĩa vụ có liên quan khác theo quy định của pháp luật và thỏa thuận của các bên.

 

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

 

này;

và tài sản gắn liền với đất cho Bên A quản lý;

này.

này (mục đích đặt cọc không đạt được);

- Các quyền và nghĩa vụ có liên quan khác theo quy định của pháp luật và thỏa thuận của các bên.

 

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN VÀ BẢO ĐẢM CỦA CÁC BÊN

 

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan và bảo đảm sau đây:

này hoàn toàn tự nguyện, không bên nào lừa dối hoặc ép buộc đối với bên kia;

này;

- Bên A cam kết số tiền dùng để đặt cọc nói trên có nguồn gốc hợp pháp;

này, Bên B chưa ký bất kỳ thỏa thuận, cam kết nào liên quan đến việc chuyển thế chấp, bảo lãnh để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ, chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nói trên với bất kỳ bên thứ ba nào;

- Bên B cam kết chỉ có một bản gốc duy nhất các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

 

ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

 

này trước hết phải được giải quyết thông qua thương lượng giữa các bên. Trường hợp không tự giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

này.

 

.

 

có hiệu lực từ kể từ ngày các bên cùng ký và được công chứng/làm chứng bởi …………………………….

 

này được lập thành 02 (Hai) bản gốc, có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.

 

BÊN A

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

đặt cọc

Khi một trong hai bên không thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận, sẽ có những hậu quả pháp lý nhất định:

  • , họ sẽ mất số tiền hoặc tài sản đặt cọc.
  • , họ phải trả lại tài sản cọc và một khoản tiền tương đương (trừ trường hợp có thỏa thuận khác).
  • .

Quy định pháp luật về hợp đồng đặt cọc

>>> Khám phá: Mẫu Hợp đồng đặt cọc thuê nhà đúng chuẩn & các quy định liên quan.

4. Giải đáp một số câu hỏi liên quan

Hỏi: Có loại tài sản nào không được dùng để đặt cọc không?

Theo quy định pháp luật, không được đặt cọc bằng các loại tài sản thuộc danh mục cấm hoặc hạn chế:

  • Tài sản cấm giao dịch như ma túy, chất độc hại.
  • Tài sản đã bị cầm cố hoặc thế chấp không có sự đồng ý của bên giữ tài sản.
  • Tài sản thuộc sở hữu của người chưa đủ năng lực pháp luật (trẻ em, người mất năng lực hành vi).

không?

Công chứng hợp đồng đặt cọc không phải là yêu cầu bắt buộc theo quy định hiện hành. Tuy nhiên, nên có công chứng để:

  • , giúp phòng ngừa rủi ro.
  • sẽ dễ dàng hơn trong trường hợp xảy ra tranh chấp.

đặt cọc có cần ghi rõ mức phạt cọc?

để đảm bảo quyền lợi cho bên bị vi phạm. Nếu không có thỏa thuận cụ thể về mức phạt, pháp luật sẽ áp dụng quy định về mức phạt cọc tương đương giá trị tài sản đặt cọc theo Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015.

đặt cọc có đòi lại được tiền không?

đặt cọc có thể được đòi lại tiền cọc trong những trường hợp sau:

  • được giao kết và thực hiện: Tài sản đặt cọc sẽ được hoàn trả hoặc trừ vào nghĩa vụ thanh toán.
  • Trường hợp bên nhận đặt cọc không thực hiện: Họ phải hoàn trả tài sản kèm theo một khoản tương đương giá trị tài sản đặt cọc.
  • : Bên đặt cọc có quyền yêu cầu đòi lại tiền hoặc tài sản cọc.

Hỏi: Bị mất tiền đặt cọc khi nào?

.

Hỏi: Phải làm gì khi có tranh chấp về đặt cọc?

Trong trường hợp có tranh chấp xảy ra, các bên có thể:

  • Tham gia hòa giải để tìm kiếm thỏa thuận.
  • Khởi kiện tại Tòa án nếu không thể tự giải quyết. Quy trình khởi kiện có thể được thực hiện theo các bước sau:
    • , chứng từ chuyển tiền, biên bản làm việc, video ghi nhận, v.v.).
    • Nộp đơn tại Tòa án: Đơn khởi kiện sẽ nộp tới Tòa án nhân dân có thẩm quyền, nơi có địa chỉ bên bị vi phạm.
    • Thụ lý vụ án: Tòa án sẽ xem xét hồ sơ và thụ lý vụ án, thông báo ngày mở phiên xét xử.
    • Tham gia phiên xét xử: Các bên sẽ trình bày ý kiến, cung cấp chứng cứ và biện luận.
    • Nhận quyết định: Sau phiên xử, Tòa án sẽ đưa ra phán quyết về vụ án, quyết định các quyền lợi và trách nhiệm của các bên.

Hỏi: Các trường hợp xử lý tài sản đặt cọc như nào?

đặt cọc, có ba trường hợp xử lý tài sản cọc cụ thể:

  • .
  • , tài sản đặt cọc sẽ thuộc về bên nhận đặt cọc. Điều này có tính chất ràng buộc, nhằm nâng cao trách nhiệm của bên đặt cọc trong việc thực hiện nghĩa vụ.
  • , họ phải hoàn trả cho bên đặt cọc tài sản cọc và thêm một khoản tiền tương đương giá trị của tài sản cọc, trừ khi có sự thỏa thuận khác.

đặt cọc viết tay có giá trị pháp lý không?

viết tay vẫn có giá trị pháp lý, miễn là:

  • Các bên tham gia ký kết có đủ năng lực pháp luật.
  • không vi phạm quy định của pháp luật và đạo đức xã hội.
  • thể hiện rõ ràng ý chí của các bên mà không bị ép buộc hay lừa dối.

đặt cọc là gì?

, không quá dài, và cụ thể như sau:

  • Thời hạn thực hiện: Có thể từ vài ngày đến vài tháng tùy thuộc vào từng loại giao dịch.
  • đặt cọc có thể có hiệu lực ngay khi được ký kết, hoặc theo thỏa thuận.

Quy định pháp luật về hợp đồng đặt cọc

>>> Xem thêm: Mẫu Hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng đất và các quy định cần nắm rõ.

Kết luận

Hợp đồng đặt cọc là một công cụ quan trọng trong giao dịch dân sự tại Việt Nam, nhằm bảo đảm nghĩa vụ giữa các bên tham gia. Việc hiểu rõ quy định pháp luật liên quan không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi mà còn tránh các tranh chấp không mong muốn.

hoặc công chứng, hãy liên hệ với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ theo số hotline 0966.22.7979 hoặc ghé thăm văn phòng trực tiếp. Chúng tôi sẵn sàng đồng hành và cung cấp cho bạn dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, giúp bạn thực hiện các giao dịch một cách an toàn và hiệu quả.

>>> Tham khảo: Mẫu Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà mới nhất hiện nay.

 

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

 

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục