Chứng thực là gì? Các loại chứng thực theo quy định của pháp luật

12/02/2025

1. Chứng thực là gì?

Chứng thực là việc cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc xác nhận, chứng nhận một sự việc, giấy tờ, văn bản, chữ ký cá nhân, thông tin cá nhân.

không đề cập đến nội dung, chủ yếu chú trọng về mặt hình thức có thật.

hiện hành

sau:

+ “Cấp bản sao từ sổ gốc” là việc cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc, căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao. Bản sao từ sổ gốc có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc.

+ “Chứng thực bản sao từ bản chính bản sao là đúng với bản chính.

+ “Chứng thực chữ ký.

hợp đồng, giao dịch;

, giao dịch.

>>> Xem thêm: Dịch thuật đa ngôn ngữ lấy ngay tại Hà Nội

3. Giá trị pháp lý của chứng thực

như sau:

- Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

đã ký chữ ký đó, là căn cứ để xác định trách nhiệm của người ký về nội dung của giấy tờ, văn bản.

, giao dịch;

, giao dịch.

>>> Xem thêm: Công chứng giấy tờ tùy thân

Chứng thực là gì? Các loại chứng thực theo quy định của pháp luật

4. Địa điểm thực hiện chứng thực

như sau:

di chúc, chứng thực hợp đồng, giao dịch, chứng thực chữ ký mà người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.

- Khi thực hiện chứng thực phải ghi rõ địa điểm chứng thực; trường hợp chứng thực ngoài trụ sở phải ghi rõ thời gian (giờ, phút) chứng thực.

- Cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực phải bố trí người tiếp nhận yêu cầu chứng thực các ngày làm việc trong tuần;

Phải niêm yết công khai lịch làm việc, thẩm quyền, thủ tục, thời gian giải quyết và lệ phí, chi phí chứng thực tại trụ sở của cơ quan, tổ chức.

5. Chữ viết dùng trong chứng thực hợp đồng, giao dịch

Căn cứ Điều 11 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về chữ viết dùng trong chứng thực hợp đồng, giao dịch như sau:

Chữ viết dùng trong chứng thực hợp đồng, giao dịch là tiếng Việt.

Trường hợp người yêu cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch.

6. Lệ phí chứng thực

Mức thu phí chứng thực quy định tại Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC như sau:

1

Phí chứng thực bản sao từ bản chính

2.000 đồng/trang. Từ trang thứ ba trở lên thu .000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản.

2

Phí chứng thực chữ ký

10.000 đồng/trường hợp. Trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn bản

b

Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng

30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch

c

Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng,  

25.000 đồng/hợp đồng

1

Phí chứng thực hợp đồng, giao dịch                         

50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch                                                                                                                                   .

>>> Xem thêm các từ khóa tìm kiếm: Phí công chứng - Văn phòng công chứng - Phòng công chứng - Kiểm tra sổ đỏ giả - Dịch vụ sổ đỏ - Công chứng hợp đồng mua bán xe.

 

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

 

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục