Chứng thực chữ ký thủ tục cần những gì?

23/05/2023

Chứng thực chữ ký là gì? Hiện nay, vào thời kỳ các hoạt động kinh tế, công nghiệp hóa hiện đại hóa ngày càng phát triển, đòi hỏi các chủ thể trong quan hệ thương mại phải chú ý đến việc xác lập hợp đồng giao thương thì chứng thực chữ ký, xác lập văn bản là một trong những vấn đề quan trọng mà được nhiều người quan tâm. Vậy chứng thực chữ ký là gì? Thủ tục chứng thực chữ ký được tiến hành ra sao? Cùng VPCC Nguyễn Huệ tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

>>>  Xem thêm: Năm 2023, quy định mới về chứng thực chữ ký số đối với doanh nghiệp.

1. Khái niệm chứng thực chữ ký

Chứng thực chữ ký được hiểu là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực. Chữ kí được chứng thực có giá trị chứng minh người yêu cầu chứng thực đã ký chữ ký đó, là căn cứ để xác định trách nhiệm của người kí về nội dung của giấy tờ, văn bản.

Hoạt động chứng thực bao gồm: Chứng thực bản sao từ bản chính, Chứng thực chữ ký và Chứng thực hợp đồng, giao dịch.

Trên thực tế, ngoài hình thức ký tên để xác lập các giao dịch, văn bản, hợp đồng còn hình thức điểm chỉ. Hiện nay chưa có quy định cụ thể thế nào là khái niệm điểm chỉ. Tuy nhiên, điểm chỉ hay còn gọi là lăn tay là việc một người ký tên của mình bằng hình thức dùng ngón tay của mình đã có mực lăn trên văn bản, giấy tờ cần ký đồng thời với việc ký tên hoặc thay cho việc ký tên khi không có khả năng ký tên được.

>>>  Có thể bạn quan tâm: Bản sao công chứng thời hạn bao lâu?

2. Các loại chứng thực

Theo Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, các loại chứng thực bao gồm:

– Chứng thực bản sao từ bản chính

– Chứng thực chữ ký

– Chứng thực hợp đồng, giao dịch.

3. Quy định về thủ tục chứng thực chữ ký

Bước 1: Người yêu cầu chứng thực cần xuất trình các giấy tờ bao gồm:

+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;

+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký.

Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình. Trừ các trường hợp sau:

+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.

+ Người yêu cầu xuất trình CCCD hoặc Hộ chiếu giả/ hết hạn.

+ Giấy tờ có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.

+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch.

>>>  Xem thêm: Đi làm CCCD gắn chip, sử dụng sổ hộ khẩu foto công chứng có được không?

Bước 3: Thực hiện chứng thực

Lưu ý: Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

4. Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực

https://congchungnguyenhue.com/Uploaded/Images/Original/2023/05/23/Thu_tuc_chung_thuc_chu_ky_2305105331.png

Việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, chứng thực di chúc không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực. Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực thuộc về các cơ quan sau đây:

- Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn

- Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài

- Phòng công chứng, Văn phòng công chứng.

4. Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao

– Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.

– Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.

– Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.

– Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.

– Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự.

– Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

5. Lệ phí chứng thực chữ ký

10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản)

* Giá trên là giá niêm yết theo thông tư của nhà nước. Chưa tính thù lao soạn thảo giấy tờ (nếu có).

Như vậy, trên đây là giải đáp của chúng tôi về vấn đề "Chứng thực chữ ký thủ tục cần những gì?" Ngoài ra, nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần hỗ trợ pháp lý, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp tới Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ theo thông tin: 

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị ThủyThẩm phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục

Quy trình cưỡng chế nợ thuế theo nguyên tắc nào?

Quy trình cưỡng chế nợ thuế theo nguyên tắc nào?

Tìm hiểu quy trình cưỡng chế nợ thuế 2024, các bước thực hiện, trường hợp bị cưỡng chế và nguyên tắc áp dụng biện pháp cưỡng chế để bảo đảm quyền lợi và nghĩa vụ của người nộp thuế.