Hướng dẫn thực hiện: Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở

26/03/2025

Việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở là một phần quan trọng trong giao dịch bất động sản, giúp bên bán có thể chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản cho bên mua một cách hợp pháp và hiệu quả. Bài viết này sẽ trình bày chi tiết các quy định, yêu cầu và quy trình cần thiết để lập một văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở.

1. Khái niệm về văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở

Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở là tài liệu pháp lý xác nhận việc giao dịch giữa bên chuyển nhượng (bên bán) và bên nhận chuyển nhượng (bên mua). Văn bản này không chỉ ghi nhận các điều khoản chuyển nhượng mà còn phải tuân thủ quy định của pháp luật về giao dịch bất động sản.

Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật Dân sự 2015: Điều chỉnh các quy định về hợp đồng, bao gồm cả hợp đồng mua bán nhà ở.
  • Luật Nhà ở 2014: Xác định quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng mua bán cũng như quy định về thủ tục sang tên quyền sở hữu nhà ở.
  • Nghị định 99/2015/NĐ-CP: Quy định chi tiết về các yêu cầu và thủ tục liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở.

2. Điều kiện để chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở

Trước khi lập văn bản chuyển nhượng, các bên cần đảm bảo đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có hợp đồng mua bán nhà ở hợp pháp: Văn bản chuyển nhượng chỉ được thực hiện khi có hợp đồng đã được ký giữa bên bán và bên mua, hợp đồng này phải hợp pháp và có hiệu lực.
  • Không có tranh chấp về tài sản: Tài sản chuyển nhượng phải không có tranh chấp hoặc khiếu kiện. Nếu có, các bên cần phải giải quyết xong trước khi thực hiện việc chuyển nhượng.
  • Thực hiện nghĩa vụ tài chính: Bên bán cần phải chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến tài sản như thanh toán tiền thuế, phí chuyển nhượng và đảm bảo tài sản không bị kê biên hoặc cầm cố.
  • Phải có sự đồng ý của bên liên quan: Nếu hợp đồng ban đầu có những thỏa thuận liên quan đến việc chuyển nhượng, các bên cần cam kết và ghi lại việc đồng ý này trong văn bản chuyển nhượng.

3. Quy trình lập văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở

Dưới đây là các bước cần thực hiện để lập văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở:

Bước 1: Thỏa thuận giữa các bên

Các bên liên quan cần thảo luận và thỏa thuận về các nội dung của văn bản chuyển nhượng, bao gồm giá bán, hình thức thanh toán, thời gian chuyển nhượng, quyền lợi và nghĩa vụ của từng bên.

Bước 2: Soạn thảo văn bản chuyển nhượng

Trong văn bản này, các bên cần chỉ rõ các thông tin sau:

  • Thông tin về bên bán và bên mua.
  • Thông tin về bất động sản chuyển nhượng, bao gồm địa chỉ, diện tích, giấy chứng nhận quyền sở hữu, và tình trạng pháp lý của tài sản.
  • Điều khoản chuyển nhượng: Quy định rõ về quyền và nghĩa vụ của bên bán và bên mua.
  • Thỏa thuận về phương thức thanh toán.

Bước 3: Ký kết văn bản

Sau khi soạn thảo, văn bản cần được tất cả các bên liên quan ký tên để xác nhận sự đồng ý. Ghi rõ ngày giờ ký kết và địa điểm.

Bước 4: Công chứng

Theo quy định pháp luật, văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở cần phải được công chứng để đảm bảo tính pháp lý. Điều này giúp bảo vệ quyền lợi của các bên và phòng tránh tranh chấp có thể xảy ra trong tương lai.

Bước 5: Thực hiện thủ tục hành chính

Sau khi có văn bản chuyển nhượng đã được công chứng, bên nhận chuyển nhượng cần thực hiện thủ tục tham gia vào hệ thống cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà để được xác nhận quyền sở hữu tài sản.

Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở

>>> Hướng dẫn: Chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ

4. Mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

 

....……..…., ngày ….. tháng ….. năm……….

VĂN BẢN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở

(Số: ……………./……………….)

 

Hai bên chúng tôi gồm:

 

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (gọi tắt là Bên A)

- Ông (Bà): .............................................................................

(Nếu là cá nhân thì ghi đầy đủ thông tin cá nhân, nếu bên chuyển nhượng là vợ chồng thì phải ghi tên cả 2 vợ chồng theo quy định; nếu là tổ chức thì ghi tên tổ chức và người đại diện theo pháp luật của tổ chức).

- Số CCCD: …………………... do  ……………………………., cấp ngày ..............................

- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ........................................................................................

- Địa chỉ liên hệ: .....................................................................................................................

- Số điện thoại liên hệ: .........................................

- Số tài khoản (nếu có): ………………………….. tại ngân hàng ...........................................

 

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (gọi tắt là Bên B)

- Ông (Bà): .............................................................................

(Nếu là cá nhân thì ghi đầy đủ thông tin cá nhân, nếu bên chuyển nhượng là vợ chồng thì phải ghi tên cả 2 vợ chồng theo quy định; nếu là tổ chức thì ghi tên tổ chức và người đại diện theo pháp luật của tổ chức).

- Số CCCD: …………………... do  ……………………………., cấp ngày ..............................

- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ........................................................................................

- Địa chỉ liên hệ: .....................................................................................................................

- Số điện thoại liên hệ: .........................................

- Số tài khoản (nếu có): ………………………….. tại ngân hàng ..........................................

 

Hai bên chúng tôi nhất trí thỏa thuận các nội dung sau đây:

 

Điều 1: Bên A chuyển nhượng cho Bên B hợp đồng mua bán nhà ở với các nội dung như sau:

 

1. Tên, số hợp đồng, ngày ký (hoặc văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày nếu chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi) .................................................................

2. Bên bán nhà ở: Công ty..........................................................................................

3. Loại nhà ở: ........................................., tổng DT sàn XD là .............................m2;

4. Địa chỉ nhà ở: ........................................................................................................

5. Giá bán: ........................ đ (Bằng chữ: .................................................................)

6. Số tiền Bên A đã nộp trước cho bên bán: .............................................................

7. Thời hạn nộp tiền mua bán các đợt tiếp theo: .......................................................

8. Thời hạn giao nhận nhà ở: ....................................................................................

 

Điều 2: Các hồ sơ, giấy tờ kèm theo

 

1. Hợp đồng mua bán nhà ở ký với công ty ..............................................................

2. Các biên lai nộp tiền mua bán nhà ở cho công ty .................................................

3. Các giấy tờ khác: ...................................................................................................

4. Thời hạn bàn giao hồ sơ, giấy tờ quy định tại Điều này: .......................................

 

Điều 3: Giá chuyển nhượng hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán tiền chuyển nhượng hợp đồng

 

1. Giá chuyển nhượng hợp đồng là: ............................ đ

(Bằng chữ: ...........................................................................................................................)

Giá chuyển nhượng này đã bao gồm:

 Khoản tiền mà Bên A đã trả cho bên bán nhà ở (công ty ................................) theo hoá đơn (phiếu thu) là: ......................... đ (Bằng chữ: .....................................................................), bằng ..... % giá trị hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với công ty.

- Các khoản tiền khác mà Bên A đã chi trả (có hoá đơn, phiếu thu kèm theo): ......................... đ (Bằng chữ: ...................................................................................)

- Khoản tiền chênh lệch Bên B phải trả thêm cho Bên A ngòai hai khoản tiền nêu trên là: ......................... đ (Bằng chữ: .......................................................................)

 

2. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền Việt Nam, (trả qua tài khoản của bên A hoặc trả bằng tiền mặt): ............................................................................

3. Thời hạn thanh toán: .........................................................................................................

 

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của hai bên

 

1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

a) Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn số tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng quy định tại Điều 2 của văn bản này;

b) Cam kết chịu trách nhiệm về hợp đồng mua bán nhà ở quy định tại Điều 1 của văn bản này là không thuộc diện có tranh chấp, chưa chuyển nhượng cho người khác,...........;

c) Giao hợp đồng mua bán nhà ở (và văn bản chuyển nhượng hợp đồng nếu chuyển nhượng hợp đồng từ lần thứ hai trở đi), các giấy tờ có liên quan đến nhà ở cho Bên B theo thoả thuận;

d) Cùng với với Bên B làm thủ tục chuyển nhượng hợp đồng tại cơ quan công chứng và xác nhận tại công ty ...............................................................;

đ) Nộp thuế thu nhập, các nghĩa vụ tài chính khác mà pháp luật quy định thuộc trách nhiệm của Bên A phải nộp và cung cấp cho Bên B biên lai đã nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định;

e) Chấm dứt các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với công ty ...................................................... kể từ ngày văn bản chuyển nhượng này được công ty …………………………………………. xác nhận;

g) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu gây thiệt hại;

h) Các thỏa thuận khác (như phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại,...): ....................................................................................................................................

 

2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

a) Thanh toán tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở cho Bên A theo đúng thỏa thuận (có giấy biên nhận do 2 bên ký xác nhận);

b) Tiếp nhận hợp đồng mua bán nhà ở (và văn bản chuyển nhượng hợp đồng nếu chuyển nhượng hợp đồng từ lần thứ hai trở đi), các giấy tờ có liên quan đến nhà ở theo thoả thuận;

c) Được tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Bên A theo hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với công ty ...................................................... (được coi như bên mua nhà ở) kể từ ngày văn bản chuyển nhượng này được công ty ............................................ xác nhận;

d) Cùng với Bên A làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng tại cơ quan công chứng và xác nhận tại công ty .......................................................... vào văn bản này;

đ) Nộp bản sao biên lai thuế thu nhập từ việc chuyển nhượng hợp đồng cho công ty .............................................................................

e) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên A gây thiệt hại;

g) Các thỏa thuận khác (như Bên B nộp thuế thu nhập thay cho Bên A; phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại,...): .................................................................................................................................... 

 

Điều 5: Giải quyết tranh chấp

 

Trong trường hợp có tranh chấp về các nội dung của văn bản này thì các bên bàn bạc, thương lượng giải quyết. Nếu không thương lượng được thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

Điều 6: Hiệu lực và thời hạn thực hiện hợp đồng

 

Văn bản chuyển nhượng này có hiệu lực kể từ ngày được công ty .................................................. xác nhận. Văn bản này được lập thành 05 bản và có giá trị pháp lý như nhau; mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu tại cơ quan công chứng, 01 bản chuyển cho cơ quan thuế và 01 bản lưu tại công ty ............................................................

 

BÊN A

(Ký tên; nếu là tổ chức thì đóng dấu)

BÊN B

(Ký tên; nếu là tổ chức thì đóng dấu)

 

 

 

                           CHỨNG NHẬN CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

 

Văn phòng (hoặc Phòng) công chứng ............................................ chứng nhận: Các Bên có tên trong văn bản chuyển nhượng này đã nhất trí thoả thuận về việc Bên chuyển nhượng là ông (bà) (hoặc tổ chức) ........................................... là người đã mua nhà ở theo hợp đồng mua bán nhà ở số .................., ngày .... tháng ..... năm ............. ký với công ty ............................................. (hoặc là Bên đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày .... tháng ..... năm .............của ông (bà) hoặc tổ chức .................................................., nếu là chuyển nhượng từ lần thứ 2 trở đi). Nay chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở này cho Bên nhận chuyển nhượng là ông (bà) hoặc tổ chức ....................................................................................

 

Sau khi có chứng nhận này, hai Bên thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước và đề nghị công ty ................................................... xác nhận vào văn bản chuyển nhượng này./.

 

.................. ngày .... tháng .... năm ………

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 XÁC NHẬN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ ...............................................................

(Ghi tên công ty bán nhà ..........................)

 

(Chủ đầu tư chỉ xác nhận vào văn bản chuyển nhượng này sau khi bên nhận chuyển nhượng đã có biên lai thuế thu nhập hoặc giấy tờ xác nhận việc miễn thuế thu nhập theo quy định)

 

Công ty ............................................................. xác nhận ông (bà) (hoặc tổ chức): ...................................... là người đã mua nhà ở theo hợp đồng mua bán nhà ở số .................., ngày .... tháng ..... năm ............. (hoặc là Bên đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày .............................. của ông (bà) hoặc tổ chức .........................................., nếu là chuyển nhượng từ lần thứ 2 trở đi), nay công ty ...................................................... xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở giữa ông (bà) hoặc tổ chức ...................................... và ông (bà) hoặc tổ chức ......................................................................

 

Kể từ ngày ký xác nhận này, công ty ......................................................... sẽ chấm dứt giao dịch với ông (bà) hoặc tổ chức ......................................... và trực tiếp giao dịch với Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng là ông (bà) hoặc tổ chức ................................................... theo địa chỉ ghi trong văn bản chuyển nhượng này. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng được quyền tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng mua bán nhà ở số .................... đã ký với công ty chúng tôi./.

 

.................. ngày .... tháng .... năm ………

ĐẠI DIỆN CÔNG TY

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở

>>> Tìm hiểu: Chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thực hiện như thế nào?

5. Những lỗi thường gặp trong việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán

Trong quá trình chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, có nhiều lỗi thường gặp mà các bên có thể mắc phải. Những lỗi này không chỉ ảnh hưởng đến quá trình giao dịch mà còn có thể dẫn đến việc phát sinh tranh chấp và tổn thất tài chính. Dưới đây là một số lỗi phổ biến:

5.1. Không kiểm tra tính pháp lý của tài sản

Việc không xác minh tình trạng pháp lý của tài sản như giấy chứng nhận quyền sở hữu, xem xét các tranh chấp liên quan hoặc tình trạng thế chấp có thể dẫn đến việc bên mua nhận phải tài sản đang bị tranh chấp hoặc không có quyền sở hữu hợp pháp.

-> Các bên cần phải yêu cầu xem xét các giấy tờ liên quan và thực hiện kiểm tra tại cơ quan chức năng trước khi chuyển nhượng.

5.2. Bỏ qua điều kiện chuyển nhượng

Nhiều hợp đồng mua bán có điều khoản quy định rõ điều kiện chuyển nhượng. Việc bỏ qua các điều khoản này có thể dẫn đến việc chuyển nhượng không hợp pháp hoặc vi phạm hợp đồng.

-> Cần đọc kỹ và hiểu rõ các điều khoản của hợp đồng trước khi thực hiện chuyển nhượng.

5.3. Thiếu văn bản chứng minh

Một số bên có thể thực hiện việc chuyển nhượng mà không lập thành văn bản hoặc không công chứng, dẫn đến việc các thỏa thuận không có giá trị pháp lý.

-> Luôn lập văn bản chuyển nhượng, công chứng đầy đủ và lưu giữ các tài liệu này để bảo vệ quyền lợi.

5.4. Không thông báo cho bên liên quan

Một số bên không thông báo cho bên cho thuê hoặc các bên liên quan khác về việc chuyển nhượng. Điều này có thể dẫn đến việc phát sinh tranh chấp hoặc mâu thuẫn sau này.

-> Đảm bảo thông báo đầy đủ cho tất cả các bên liên quan về việc chuyển nhượng và nhận được đồng ý từ họ.

5.5. Chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính

Bên bán có thể không hoàn thành các nghĩa vụ tài chính như thanh toán tiền thuế, phí chuyển nhượng trước khi tiến hành chuyển nhượng, dẫn đến các vấn đề pháp lý sau này.

-> Xác định rõ các nghĩa vụ tài chính phát sinh và hoàn thành trước khi ký kết hợp đồng chuyển nhượng.

5.6. Không ghi rõ ràng các điều khoản

Nhiều bên quên ghi rõ các điều khoản trong văn bản chuyển nhượng, như quyền và nghĩa vụ của các bên, thời hạn thực hiện. Điều này có thể dẫn đến việc hiểu lầm hoặc tranh chấp sau này.

-> Ghi rõ ràng từng điều khoản trong văn bản và tránh sử dụng ngôn ngữ mơ hồ.

5.7. Không thực hiện công chứng hợp pháp

Một số bên nghĩ rằng việc không công chứng cũng không ảnh hưởng đến việc chuyển nhượng. Tuy nhiên, việc công chứng là bắt buộc để đảm bảo tính hợp pháp và bảo vệ quyền lợi cho các bên.

-> Đảm bảo rằng văn bản chuyển nhượng được công chứng theo quy định.

5.8. Thiếu kỹ năng thương thảo

Các bên có thể thiếu kinh nghiệm trong việc thương thảo các điều khoản hợp đồng và phương thức thanh toán, dẫn đến việc không đạt được thỏa thuận phù hợp.

-> Nên tham khảo ý kiến của chuyên gia hoặc luật sư chuyên về bất động sản trước khi ký kết hợp đồng.

Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở

>>> Xem thêm: Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai.

Kết luận

Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở là một tài liệu pháp lý quan trọng giúp thực hiện quyền sở hữu tài sản một cách hợp pháp và minh bạch. Để tránh rủi ro và bảo vệ quyền lợi của các bên, hãy thực hiện đầy đủ các bước cần thiết và tuân thủ quy định của pháp luật.

Nếu bạn cần tư vấn thêm hoặc hỗ trợ trong quá trình lập và công chứng văn bản chuyển nhượng, hãy liên hệ với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ theo số hotline 0966.22.7979 hoặc ghé thăm văn phòng trực tiếp để được hướng dẫn chi tiết và chuyên nghiệp.

>>> Tham khảo: Chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà: Quy định, Quy trình và Lưu ý.

 

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

 

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục