Mẫu văn bản tặng cho tài sản thừa kế [MỚI NHẤT]

14/03/2025

Trong các giao dịch dân sự về việc chuyển nhượng tài sản, mẫu văn bản tặng cho tài sản thừa kế là một tài liệu rất quan trọng. Không chỉ là một thủ tục pháp lý đơn giản, mẫu văn bản này còn đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các bên liên quan và tránh xảy ra các tranh chấp sau này. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan và chi tiết về mẫu văn bản tặng cho tài sản thừa kế theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015.

1. Khái niệm về hợp đồng tặng cho tài sản

Theo quy định tại Điều 457 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên tặng cho chuyển giao quyền sở hữu tài sản của mình cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù. Hợp đồng này có hiệu lực khi được lập đúng quy định và các bên đều đồng ý với các điều khoản trong hợp đồng.

1.1. Đối tượng của hợp đồng

  • Động sản: Các tài sản như xe cộ, máy móc, trang thiết bị, hàng hóa.
  • Bất động sản: Gồm đất đai, nhà cửa, các tài sản gắn liền với đất. Hợp đồng tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng nếu tài sản này phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.

1.2. Hình thức của hợp đồng

Hình thức của hợp đồng tặng cho tài sản tùy thuộc vào loại tài sản:

  • Đối với động sản: Hợp đồng có thể được lập bằng miệng hoặc bằng văn bản. Nếu là động sản phải đăng ký quyền sở hữu, hợp đồng cần lập bằng văn bản.
  • Đối với bất động sản: Hợp đồng tặng cho bất động sản bắt buộc phải lập dưới hình thức văn bản có công chứng hoặc chứng thực.

2. Đặc điểm của văn bản tặng cho tài sản thừa kế

2.1. Tính không đền bù

Hợp đồng tặng cho tài sản là một hợp đồng không có yêu cầu đền bù. Nghĩa là, bên tặng cho không đòi hỏi bên được tặng cho phải trả lại bất kỳ lợi ích nào. Điều này thể hiện rõ tính tự nguyện và không điều kiện của bên tặng cho.

2.2. Hợp đồng thực tế

Hợp đồng tặng cho tài sản được coi là hợp đồng thực tế. Quyền và nghĩa vụ của các bên chỉ phát sinh khi bên được tặng cho nhận tài sản. Ngược lại, nếu bên tặng cho chưa giao tài sản, hợp đồng chưa được kiểm nhận có hiệu lực.

Mẫu văn bản tặng cho tài sản thừa kế

>>> Giải đáp: Làm thủ tục thừa kế mất bao lâu?

3. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng

3.1. Quyền và nghĩa vụ của bên tặng cho

  • Quyền:
    • Quy định rõ tài sản nào sẽ được tặng cho.
    • Có thể yêu cầu bên nhận thực hiện một số nghĩa vụ nếu hợp đồng có điều kiện.
  • Nghĩa vụ:
    • Đảm bảo tài sản tặng cho thuộc quyền sở hữu của mình.
    • Phải thông báo về điều kiện hoặc khuyết điểm của tài sản (nếu có).

3.2. Quyền và nghĩa vụ của bên được tặng cho

  • Quyền:
    • Quyền lựa chọn nhận hoặc từ chối tài sản.
    • Được hưởng lợi từ tài sản ngay sau khi nhận, và trong trường hợp bất động sản, việc nhận tài sản chỉ có hiệu lực sau khi được đăng ký.
  • Nghĩa vụ: Nếu có điều kiện từ bên tặng cho, bên nhận tặng phải thực hiện những nghĩa vụ đó theo đúng thỏa thuận.

4. Mẫu văn bản tặng cho tài sản thừa kế

Bạn có thể tham khảo Mẫu hợp đồng tặng cho tài sản sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------o0o--------

 

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

 

Hôm nay, ngày……tháng…..năm…………., tại ……………………………………………….. Chúng tôi gồm có:

 

Bên tặng cho (sau đây gọi là Bên A):

- Ông: .......................................................... Sinh ngày: .....................................

Căn cước công dân số: .................................. do ………………........  cấp ngày ..................

Hộ khẩu thường trú : .............................................................................................................

 

- Cùng vợ là bà: .......................................................... Sinh ngày: .....................................

Căn cước công dân số: .................................. do ………………........  cấp ngày ..................

Hộ khẩu thường trú : .............................................................................................................

 

Bên được tặng cho (sau đây gọi là Bên B):

 

- Ông (bà) : .......................................................... Sinh ngày: .....................................

Căn cước công dân số: .................................. do ………………........  cấp ngày ..................

Hộ khẩu thường trú : .............................................................................................................

 

- Ông (bà): .......................................................... Sinh ngày: .....................................

Căn cước công dân số: .................................. do ………………........  cấp ngày ..................

Hộ khẩu thường trú : .............................................................................................................

 

Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho tài sản với các thỏa thuận sau đây:

 

ĐIỀU 1: TÀI SẢN TẶNG CHO

 

1.1 Bên A là chủ sở hữu hợp pháp đối với toàn bộ ngôi nhà .... tầng, diện tích sàn .................... m2 trên diện tích ......................... m2 đất, tại địa chỉ ..............................................................................., theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất số ..................., do UBND .............................. cấp ngày ............................. cụ thể như sau:

a. Quyền sử dụng đất: Thửa đất số...........................................................................

b. Quyền sở hữu nhà ở: ............................................................................................

c. Tài sản khác gắn liền với đất: ................................................................................

 

1.2 Bên A đồng ý tặng cho và Bên B đồng ý nhận tặng cho toàn bộ tài sản nêu tại mục 1.1. Điều này với các điều kiện và nghĩa vụ quy định tại hợp đồng này.

 

ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN TẶNG CHO

 

Bên A đồng ý tặng cho Bên B tài sản nêu tại Điều 1 với các điều kiện cụ thể sau đây:

1. ...........................................................................................................................................

2. ...........................................................................................................................................

3. ...........................................................................................................................................

 

ĐIỀU 3: THỜI ĐIỂM, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO TÀI SẢN

 

1. Thời điểm giao nhận tài sản: .............................................................................................

2. Địa điểm giao nhận tài sản:

Tài sản tặng cho, bao gồm cả các giấy tờ sở hữu được các Bên thực hiện thủ tục giao nhận tại địa chỉ nhà đất tặng cho, .........................................................................................

 

3. Phương thức giao tài sản:

Trong trường hợp bên A trực tiếp giao nhận tài sản cho Bên B thi các Bên lập Biên bản giao nhận tài sản và giấy tờ sở hữu.

 

ĐIỀU 4: QUYỀN SỬ DỤNG, SỞ HỮU ĐỐI VỚI TÀI SẢN TẶNG CHO

 

1. Quyền sử dụng đối với tài sản tặng cho được chuyển cho Bên B kể từ thời điểm Bên B nhận tài sản;

2. ...........................................................................................................................................

 

ĐIỀU 5: VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

 

Thuế và lệ phí liên quan đến việc tặng cho tài sản theo Hợp đồng này do Bên A chịu trách nhiệm nộp.

 

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

 

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

 

1. Bên A cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân, về tài sản tặng cho ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Tài sản tặng cho không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 

2. Bên B cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản tặng cho và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. Cụ thể, Bên B cam đoan:

- Bên B không mắc các tệ nạn xã hội như: cờ bạc, mại dâm, ma tuý,... đến mức bị pháp luật xử lý bằng một trong các hình thức: xử lý hành chính vì phá tán tài sản, bị bắt buộc đi cai nghiện, vào trường giáo dưỡng hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

- Nếu một trong các Bên B vi phạm điều kiện theo hợp đồng này thì người đó không được nhận tài sản tặng cho hoặc nếu đã nhận tài sản tặng cho thì tự nguyện giao trả tài sản tặng cho cho người còn lại có đủ điều kiện của Bên B; Nếu tất cả bên B đều không đủ điều kiện nhận tài sản tặng cho thì tài sản tặng cho thuộc về các thừa kế của Bên A theo quy định của pháp luật.

- Bên B cam đoan thực hiện nghiêm túc tất cả các điều khoản khác theo Hợp đồng này. 

 

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

 

- .............................................................................................................................................

- Hợp đồng có hiệu lực theo quy định của Bộ luật dân sự về hợp đồng tặng cho bất động sản

 

BÊN A

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

BÊN B

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

 

Hôm nay, ngày........tháng..........năm……………., tại: ………………………………………….

Tôi …………………………………., Công chứng viên Phòng Công chứng số .... tỉnh/thành phố)…………………………………

 

CHỨNG NHẬN

- Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

- Hợp đồng này được lập thành .… bản chính (mỗi bản chính gồm …. tờ, …. trang), cấp cho:

+ Bên A .… bản chính;

+ Bên B .… bản chính;

+ Lưu tại Văn phòng Công chứng một bản chính.

 

Số công chứng .…..................... , quyển số .......…….. TP/CC- .….............

 

 

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

Lưu ý khi soạn thảo hợp đồng

Khi lập hợp đồng tặng cho tài sản thừa kế, bạn cần điền đầy đủ thông tin theo mẫu trên và cần phải công chứng để đảm bảo tính pháp lý. Hợp đồng này nhiều khi có thể bị xem là vô hiệu nếu không tuân thủ đầy đủ các bước và quy trình pháp lý yêu cầu.

Việc công chứng hợp đồng tặng cho tài sản không chỉ bảo vệ quyền lợi hợp pháp mà còn tạo sự minh bạch trong giao dịch. Công chứng viên sẽ xem xét tính hợp pháp của hợp đồng và đảm bảo rằng các bên đều hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình. Thông qua việc công chứng, các bên có thể tránh được các tranh chấp pháp lý sau này và đảm bảo rằng tài sản được tặng cho một cách hợp pháp.

5. Câu hỏi thường gặp về hợp đồng tặng cho tài sản thừa kế

5.1. Hợp đồng tặng cho tài sản thừa kế có bắt buộc công chứng không?

Đối với bất động sản, hợp đồng tặng cho phải được công chứng để có hiệu lực. Đối với động sản không bắt buộc công chứng, nhưng việc làm này vẫn được khuyến cáo để đảm bảo minh bạch và an toàn.

5.2. Có thể thu hồi tài sản đã tặng cho không?

Bên tặng cho có quyền yêu cầu hoàn trả tài sản nếu bên nhận không thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng.

5.3. Có cần thông báo cho các bên khác về việc tặng cho không?

Nếu tài sản tặng cho có nhiều đồng sở hữu, bên tặng cho cần có sự đồng ý của tất cả các đồng sở hữu khác.

Mẫu văn bản tặng cho tài sản thừa kế

>>> Tìm hiểu: Sang tên sổ đỏ khi nhận thừa kế cần phải nộp những khoản tiền gì?

Kết luận

Mẫu văn bản tặng cho tài sản thừa kế là một phần không thể thiếu trong các giao dịch liên quan đến việc chuyển nhượng tài sản. Để đảm bảo tính pháp lý và tránh những rủi ro không mong muốn, điều quan trọng là soạn thảo hợp đồng đúng quy định pháp luật và thực hiện công chứng hợp đồng.

Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ trong quá trình soạn thảo hợp đồng tặng cho tài sản thừa kế, hãy liên hệ với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ theo số hotline 0966.22.7979 hoặc ghé thăm văn phòng trực tiếp. Chúng tôi cung cấp dịch vụ công chứng chuyên nghiệp, tư vấn tận tình để giúp bạn hoàn tất các thủ tục liên quan một cách nhanh chóng và an toàn.

>>> Xem thêm: Thủ tục làm sổ đỏ đất thừa kế mới nhất: Điều kiện, hồ sơ và chi phí.

 

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

 

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục

Phí công chứng mới cập nhật 2025, [Tổng hợp các loại phí hợp đồng, giao dịch]

Phí công chứng mới cập nhật 2025, [Tổng hợp các loại phí hợp đồng, giao dịch]

Hiện nay, phí công chứng được áp dụng chung đối với phòng công chứng và văn phòng công chứng. Vậy, công chứng hết bao nhiêu tiền? Biểu phí công chứng mới nhất năm 2023. Trách nhiệm nộp phí công chứng của cá nhân, tổ chức yêu cầu công chứng? Bài viết dưới đây, sẽ trả lời tất cả các câu hỏi thắc mắc trên của các bạn.