Mẫu hợp đồng ủy quyền nhà đất: Những thông tin cần biết

23/04/2025

Khi bạn không thể tự mình thực hiện các giao dịch liên quan đến nhà đất, việc lập một hợp đồng ủy quyền để ủy quyền cho người khác thực hiện thay là rất cần thiết. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin chi tiết về mẫu hợp đồng ủy quyền nhà đất, từ khái niệm, quy định pháp lý, lưu ý cần thiết khi soạn thảo hợp đồng đến những bước thực hiện.

1. Mẫu hợp đồng ủy quyền nhà đất chuẩn pháp lý

Theo quy định tại Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền. Trong bối cảnh giao dịch nhà đất, hợp đồng ủy quyền được sử dụng nhiều khi chủ sở hữu không thể trực tiếp tiến hành giao dịch do lý do như di cư, bệnh tật hoặc công việc.

1.1. Khái niệm hợp đồng ủy quyền

Hợp đồng ủy quyền là văn bản pháp lý ghi nhận sự thỏa thuận giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền. Bên được ủy quyền sẽ thực hiện một hay nhiều công việc theo đề nghị của bên ủy quyền, thường là giao dịch mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở hoặc thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác liên quan đến tài sản.

1.2. Các vấn đề pháp lý liên quan đến ủy quyền

  • Trách nhiệm pháp lý của bên ủy quyền:
    • Người ủy quyền có trách nhiệm theo dõi và kiểm tra việc thực hiện hợp đồng ủy quyền.
    • Phải bồi thường thiệt hại nếu bên được ủy quyền thực hiện sai điều khoản của hợp đồng mà do sơ suất hoặc cố ý.
  • Trách nhiệm của bên được ủy quyền:
    • Bên được ủy quyền phải thực hiện công việc đúng với nội dung hợp đồng và thông báo kịp thời cho bên ủy quyền về tiến độ thực hiện.
    • Nếu không thực hiện đúng, bên được ủy quyền có thể phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền.

1.3. Khi nào được ủy quyền bán nhà đất?

Có một số tình huống mà người sở hữu nhà đất muốn ủy quyền cho người khác thực hiện giao dịch:

  • Chủ sở hữu đang ở nước ngoài: Khi cư trú xa, người sở hữu không thể tham gia trực tiếp vào các giao dịch liên quan đến nhà đất.
  • Chủ sở hữu mắc bệnh: Nếu có vấn đề về sức khỏe, chủ sở hữu có thể ủy quyền cho người khác thực hiện các công việc thay mình.
  • Người sở hữu quá bận rộn với công việc: Những doanh nhân hoặc người có công việc đòi hỏi nhiều thời gian có thể sử dụng ủy quyền để tiết kiệm thời gian và công sức.

1.4. Mẫu hợp đồng ủy quyền nhà đất

Tham khảo Mẫu Hợp đồng ủy quyền bán nhà đất chuẩn pháp lý dưới đây:

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

(Số ….. /HĐUQCNQSDĐ)

 

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm .............., tại ......................................

 

Chúng tôi gồm:

BÊN ỦY QUYỀN: (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Ông: ............................................................ Sinh năm: ......................................

CCCD/Hộ chiếu số: ............................. do ................................. cấp ngày .... /.... / .............

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………..

 

Cùng vợ là bà: ............................................................ Sinh năm: ......................................

CCCD/Hộ chiếu số: ............................. do ................................. cấp ngày .... /.... / .............

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………..

 

Ông ........... và bà ............ là người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/ thành phố .......................... cấp ngày .... tháng .... năm ................

 

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN: (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Ông (Bà): ............................................................ Sinh năm: ......................................

CCCD/Hộ chiếu số: ............................. do ................................. cấp ngày .... /.... / .............

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………..

 

Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý ủy quyền cho Bên B với những thỏa thuận sau đây:

 

ĐIỀU 1. PHẠM VI ỦY QUYỀN

 

Bên A ủy quyền cho Bên B chuyển nhượng quyền sử dụng đất và nhà ở theo Giấy chứng nhận như trên. Nhân danh Bên A, Bên B thực hiện các việc sau đây:

- Đăng tin, tạo điều kiện để người mua tìm hiểu các thông tin về thửa đất, nhà ở theo giấy chứng nhận trên.

- Thỏa thuận với bên nhận chuyển nhượng (bên mua) về các điều khoản trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở.

- Cùng bên nhận chuyển nhượng thực hiện thủ tục công chứng hoặc chứng thực hợp đồng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện thủ tục khai, nộp thuế thu nhập cá nhân nếu bên nhận chuyển nhượng không thực hiện thay.

- Cung cấp giấy tờ theo quy định pháp luật đất đai để hoàn tất thủ tục đăng ký biến động tại cơ quan đăng ký đất đai.

 

ĐIỀU 2. THỜI HẠN ỦY QUYỀN

 

Thời hạn ủy quyền là ………………., kể từ ngày .... tháng .... năm ...................

 

ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

 

3.1. Nghĩa vụ của Bên A

- Giao bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số. …............. do UBND huyện/quận/thị xã/thành phố ………….. cấp ngày .... tháng .... năm .............. và cung cấp giấy tờ khác theo quy định của pháp luật để Bên B thực hiện công việc được ủy quyền.

- Chịu trách nhiệm về những việc đã giao cho Bên được ủy quyền thực hiện.

- Thanh toán cho Bên B các chi phí hợp lý khi thực hiện các việc được ủy quyền.

- Trả thù lao cho Bên B với số tiền là ……………… (nếu có) sau khi đã hoàn thành việc ủy quyền.

- Giao tiền cho bên B nộp thuế thu nhập cá nhân nếu bên nhận chuyển nhượng không thực hiện thay.

 

3.2. Quyền của bên A

- Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu trên.

- Yêu cầu Bên B giao toàn bộ số tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở.

 

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

 

4.1. Nghĩa vụ bên B

- Bảo quản, giữ gìn bản chính Giấy chứng nhận và các giấy tờ mà Bên A đã giao để thực hiện công việc ủy quyền.

- Thực hiện công việc theo ủy quyền và thông báo cho Bên A về tiến độ và kết quả thực hiện.

- Giao cho Bên A toàn bộ số tiền thu được từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở (đã trừ thuế thu nhập cá nhân, phí và thù lao công chứng nếu có).

 

4.2. Quyền bên B

- Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền theo quy định của pháp luật.

- Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa thuận.

 

ĐIỀU 5. CÁC THỎA THUẬN KHÁC

5.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản có người làm chứng hoặc được công chứng, chứng thực.

5.2. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho Bên B tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho A (nếu có).

5.3. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 6. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam đoan sau đây:

- Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.

- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

 

ĐIỀU 7. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

7.1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của hợp đồng này

7.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.

BÊN ỦY QUYỀN

(Ký và ghi rõ họ tên)


 

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

(Ký và ghi rõ họ tên)

2. Lưu ý khi lập hợp đồng ủy quyền nhà đất

Khi soạn thảo hợp đồng ủy quyền nhà đất, cần lưu ý đến những chi tiết quan trọng sau đây:

2.1. Tên hợp đồng

Hợp đồng ủy quyền cần rõ ràng về đối tượng:

  • Nếu chỉ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tên hợp đồng ghi là “Hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất”.
  • Nếu chỉ là bán nhà ở, tên hợp đồng ghi là “Hợp đồng ủy quyền bán nhà ở”.

2.2. Giấy tờ cần thiết

Bên ủy quyền cần cung cấp đầy đủ các giấy tờ liên quan bao gồm:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Giấy tờ tùy thân như chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân.
  • Sổ hộ khẩu.
  • Giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu có).

Những giấy tờ này là rất cần thiết để làm thủ tục công chứng và đảm bảo tính pháp lý cho hợp đồng.

2.3. Công chứng hợp đồng

Mặc dù không bắt buộc, hợp đồng ủy quyền nên được công chứng để tránh tối đa tranh chấp có thể xảy ra. Công chứng sẽ tạo điều kiện cho hợp đồng trở thành bằng chứng pháp lý rõ ràng trong các trường hợp cần thiết.

Điều 42 Luật Công chứng 2014 quy định rằng hợp đồng liên quan đến bất động sản cần được công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng, đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho các bên.

Khi thực hiện công chứng, các bên cần lưu ý:

  • Chọn tổ chức công chứng chính thức có danh tiếng và uy tín để thực hiện công chứng hợp đồng.
  • Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là khi được công chứng hoặc chứng thực.

2.4. Thời hạn hợp đồng ủy quyền nhà đất

Thời hạn ủy quyền thường được xác định bằng thỏa thuận giữa các bên. Nếu không có thỏa thuận cụ thể, thời hạn ủy quyền mặc định là 01 năm kể từ ngày ký kết hợp đồng. Trong một số trường hợp, các bên có thể chỉ định thời hạn dài hơn hoặc ngắn hơn tùy vào tình hình thực tế.

2.5. Chấm dứt ủy quyền

Thỏa thuận về việc chấm dứt ủy quyền cũng cần nêu rõ trong hợp đồng:

  • Bên ủy quyền có quyền chấm dứt bất cứ lúc nào, nhưng cần thông báo trước cho bên được ủy quyền.
  • Nếu bên ủy quyền chấm dứt ủy quyền mà không thông báo cho người thứ ba, hợp đồng giữa bên nhận ủy quyền và bên thứ ba vẫn có hiệu lực.

Mẫu hợp đồng ủy quyền nhà đất

>>> Giải đáp: Bán đất bằng hợp đồng ủy quyền có hợp pháp không?

3. Những điều cần nhớ khi ký kết hợp đồng ủy quyền nhà đất

Khi ký kết hợp đồng ủy quyền nhà đất, bạn cần chú ý đến những điều sau:

  • Đảm bảo thông tin chính xác: Thông tin về danh tính các bên tham gia, thông tin tài sản và phạm vi ủy quyền cần phải chính xác. Bất kỳ sai sót nào có thể dẫn đến tranh chấp hoặc làm cho hợp đồng vô hiệu.
  • Phạm vi của ủy quyền: Cần xác định rõ phạm vi ủy quyền trong hợp đồng. Bạn có thể ủy quyền cho một số việc nhất định như:
    • Ủy quyền bán nhà.
    • Ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
    • Ủy quyền thực hiện tất cả giao dịch liên quan đến tài sản nhà đất.
  • Thỏa thuận về phí ủy quyền: Nếu có thỏa thuận về phí ủy quyền, cần ghi rõ trong hợp đồng. Điều này sẽ giúp hạn chế tranh chấp và hiểu lầm sau này.
  • Kiểm tra trước khi ký kết: Trước khi ký kết hợp đồng, các bên nên tiến hành kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo rằng tất cả thông tin được ghi nhận chính xác và đầy đủ.

4. Quy trình thực hiện hợp đồng ủy quyền nhà đất

Các bước thực hiện hợp đồng ủy quyền:

  • Bước 1 - Chuẩn bị giấy tờ cần thiết:
    • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ tùy thân của bên ủy quyền và bên được ủy quyền.
    • Các giấy tờ bổ sung tùy theo trường hợp (giấy đăng ký kết hôn, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, sổ hộ khẩu).
  • Bước 2 - Soạn thảo hợp đồng ủy quyền: Sử dụng mẫu hợp đồng chuẩn hoặc tự soạn thảo hợp đồng đảm bảo đầy đủ thông tin theo yêu cầu pháp luật.
  • Bước 3 - Tiến hành công chứng: Đến Văn phòng công chứng hoặc tổ chức có thẩm quyền để công chứng hợp đồng, đảm bảo rằng hợp đồng có giá trị pháp lý.
  • Bước 4 - Thực hiện các Thủ tục Giao dịch: bên được ủy quyền thực hiện các giao dịch liên quan như ký hợp đồng mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất với bên thứ ba.
  • Bước 5 - Lưu trữ giấy tờ: Lưu trữ hợp đồng ủy quyền và các giấy tờ liên quan để đảm bảo căn cứ pháp lý trong trường hợp xảy ra tranh chấp.

5. Những rủi ro khi thực hiện hợp đồng ủy quyền nhà đất

5.1. Các rủi ro có thể gặp phải

  • Rủi ro pháp lý: Nếu không thực hiện đúng quy định của pháp luật về ủy quyền, hợp đồng có thể bị vô hiệu hoặc dẫn đến tranh chấp pháp lý.
  • Rủi ro về tài chính: Nếu bên được ủy quyền không trung thực, có thể dẫn đến việc mất tài sản hoặc thiệt hại về tài chính cho bên ủy quyền.
  • Rủi ro về thời gian: Việc thực hiện hợp đồng có thể kéo dài hơn dự kiến do các thủ tục pháp lý tự do, gây ảnh hưởng đến kế hoạch của bên ủy quyền.

5.2. Cách kiểm soát rủi ro trong hợp đồng ủy quyền

  • Đánh giá và lựa chọn người được ủy quyền: Chọn người có uy tín, có khả năng và sự tin cậy để thực hiện các giao dịch thay cho mình.
  • Soạn thảo hợp đồng chi tiết: Hợp đồng ủy quyền cần có các điều khoản rõ ràng liên quan đến trách nhiệm, quyền và nghĩa vụ của các bên.
  • Thực hiện giám sát và kiểm tra: Bên ủy quyền nên thường xuyên liên lạc và giám sát quá trình thực hiện hợp đồng để đảm bảo mọi thứ diễn ra theo kế hoạch.

Mẫu hợp đồng ủy quyền nhà đất

>>> Tìm hiểu: Quy định về hợp đồng ủy quyền và những khó khăn vướng mắc.

Kết luận

Khi có nhu cầu ủy quyền liên quan đến nhà đất, bạn nên thực hiện đầy đủ các bước cần thiết để bảo vệ quyền lợi của mình. Việc lập hợp đồng ủy quyền phải tuân thủ đúng quy định pháp luật để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu lực của giao dịch.

Nếu bạn cần hỗ trợ từ chuyên gia hoặc có thắc mắc nào liên quan đến hợp đồng ủy quyền nhà đất, hãy liên hệ với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ theo số hotline 0966.22.7979 hoặc ghé thăm văn phòng trực tiếp. Chúng tôi tự hào cung cấp các dịch vụ công chứng chất lượng với đội ngũ chuyên viên có kinh nghiệm, nhiệt tình và tận tâm. Hãy để chúng tôi đồng hành cùng bạn trong việc bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình!

>>> Xem thêm về: Công chứng hợp đồng ủy quyền - Giấy ủy quyền.

 

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

 

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Tin liên quanTin liên quan

Tin cùng chuyên mụcTin cùng chuyên mục

Văn phòng công chứng gần nhất tại Hà Nội

Văn phòng công chứng gần nhất tại Hà Nội

Trong cuộc sống có rất nhiều công việc mà các bạn cần phải đi công chứng. Chính vì thế để giúp các bạn có thể công chứng giấy tờ một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất tại Hà Nội, Văn phòng công ...